cho mẩu natri có khối lượng 4,6g vào cốc có chứa 5,4g nước
a)tính thể tích H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
b)tính khối lượng NaOH thu được sau phản ứng
Hóa nha các bn!!!!!
cần gấp
một hỗn hợp gôm 4,6g NATRI và 3,9g KALI thả vào một cốc thủy tinh có chứa nước viết phương trình hóa học đọc tên sản phẩm cho biết thuôc loại phản ứng nào tính thể tích H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn tính khối lượng hỗn hợp BAZơ tạo thành
\(n_{Na}=\dfrac{4.6}{23}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_K=\dfrac{3.9}{39}=0.1\left(mol\right)\)
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(V_{H_2}=\left(\dfrac{0.2}{2}+\dfrac{0.1}{2}\right)\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
\(m_{bazo}=0.2\cdot40+0.1\cdot56=13.6\left(g\right)\)
Hòa tan 4,6g Na vào nước
a) viết phương trình hóa học sảy ra
b) Tính khối lượng natrihidroxit thu được
c) Tính thể tích khí hidro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn
1. Cho 5,4g nhôm vào cốc đựng d.d loãng chứa 30g H2SO4.
a, Sau phản ứng nhôm hay axit còn dư?
b, Tính thể tích H2 thu được ở đkc?
c, Tính khối lượng các chất còn lại trong cốc?
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
a, Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{30}{98}=\dfrac{15}{49}\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{\dfrac{15}{49}}{3}\) , ta được H2SO4 dư.
b, Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, Sau phản ứng, trong cốc có H2SO4 dư và Al2(SO4)3.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\\n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{15}{49}-0,3\approx0,006\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,006.98=0,588\left(g\right)\\m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
dẫn khí H2 dư qua m gam bột Fe2O3 khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy chất rắn cân lại thấy khối lượng giảm 4,8 g
a Tính thể tích H2 cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn
b Tính m và khối lượng sắt thu được lm nhnh giúp mik vs ạ T_T
mik cảm ơn
a) Gọi số mol H2 phản ứng là a (mol)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
mgiảm = mO(mất đi) = 4,8 (g)
=> nO(mất đi) = \(\dfrac{4,8}{16}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2O}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b) \(n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16\left(g\right)\)
cho viên natri vào cốc nước thu một dung dịch chứa 16gam a viết phương trình hóa học của phản ứng b tính khối lượng riêng kim loại natri c tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
pthh 2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
nNaOH = 16 : 40 = 0,4 (mol)
theo pthh , nNa = nNaOH = 0,4(mol)
=> mNa = 0,4 . 23 = 9,2 (g)
theo pthh , nH2 = 1/2 nNa = 0,2 (mol)
=> VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
Hòa tan hoàn toàn 18g nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng dư
a. Tính thể tích H2 tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn
b. Nếu dùng lượng H2 thu đc ở phản ứng trên cho phản ứng với 32g sắt 3 oxit đã đc nung nóng thì khối lượng sắt thu đc là bao nhiêu
c. Tính thể tích không khí chứa 20% thể tích oxi ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để phản ứng vừa đủ với lượng Sắt thu đc ở trên.Bt sản phẩm sau p.ứng là Sắt II.III oxit
a)\(n_{Al}=\dfrac{18}{27}=\dfrac{2}{3}mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(\dfrac{2}{3}\) 1
\(V_{H_2}=1\cdot22,4=22,4l\)
b)\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
0,2 1 0,4 0,6
\(m_{Fe}=0,4\cdot56=22,4g\)
c)\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
0,4 \(\dfrac{4}{15}\)
\(V_{O_2}=\dfrac{4}{16}\cdot22,4=\dfrac{448}{75}l\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=\dfrac{448}{15}l\approx29,87l\)
Cho 5,4g Al tác dụng hết với dung dịch HCl, sau pứ thu được muối nhôm colrua và khí H2,
a, Tính khối lượng và thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn
b, Tính khối lượng muối thu được
a/ PTHH:2Al + 6HCl ===> 2AlCl3 + 3H2
nAl = 5,4 / 27 = 0,2 mol
=> nH2 = 0,3 mol
=> mH2 = 0,3 x 2 = 0,6 gam
=> VH2(đktc) = 0,3 x 22,4 = 6,72 lít
b/ => nAlCl3 = 0,3 mol
=> mAlCl3 = 0,2 x 133,5 = 26,7 gam
a)
\(n_{Al}=0,2\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(V_{H_2}=6,72\) ( lít )
\(m_{H_2}=0,6\left(g\right)\)
b)\(m\)muối\(=2,67\left(g\right)\)cho 1 hỗn hợp chứa 4,6g natri và 3,9g kali tác dụng với nước
a/ viết PTHH
b/ tính thể tích khí hidro (đktc) thu được
c/ dung dịch sau phản ứng làm đổi màu giấy quỳ tím
d/ dẫn toàn bộ lượng khí thu được đi qua 16g sắt (III) oxit. Tính khối lượng kim loại
a) 2Na+2H2O→2NaOH+H2(1)
2K+2H2O→2KOH+H2(2)
b) nNa=\(\dfrac{4,6}{23}\)=0,2(mol)
Theo PTHH (1): nNa:nH2=2:1
⇒nH2(1)=nNa.12=0,2.12=0,1(mol)
⇒VH2(1)=0,1.22,4=2,24(l)
nK=\(\dfrac{3,9}{39}\)=0,1(mol)
Theo PTHH (2): nK:nH2=2:1
⇒nH2(2)=nK.12=0,1.12=0,05(mol)
⇒VH2(2)=0,05.22,4=1,12(l)
⇒Vh2=2,24+1,12=3,36(l)
c) Dung dịch thu được sau phản ứng làm giấy quỳ tím chuyển đổi thành màu xanh vì nó là dung dịch bazơ.
d)
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O
0,15------0,1
n Fe2O3=0,1 mol
=>Fe2O3 dư
=>m Fe=0,1.56=5,6g
a,2Na+2H2O→2NaOH+H2
2K+2H2O→2KOH+H2
b)nNa=4,6/23=0,2(mol)
nK=3,9/39=0,1(mol)
nH2=1/2.(0,2+0,1)=0,15(mol)
⇒VH2(đktc)=0,15.22,4=3,36(l)
c,Dung dịch sau phản ứng có KOH và NaOH đều là kiềm.
⇒Quỳ tím hoá xanh
cho 1 màu Ca nặng 8g vào cốc đựng 200 g nước đến khi phản ứng hết
a, tính thể tích H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
b, Tính nồng độ phần % của dung dịch Ca(0H)2 thu được sau phản ứng ( Cho Ca= 40, H=1, 0=16)